Thứ tư, Tháng Một 22
Shadow

Quy Định Tuổi Nghỉ Hưu – Cách Tính Tuổi Nghỉ Hưu Mới Nhất

Nghỉ hưu là khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe người lao động sẽ không làm việc nữa. Vậy pháp luật quy định về tuổi nghỉ hưu như thế nào và cách tính tuổi nghỉ hưu sẽ được Triệu Cây Xanh giải đáp ở bài viết dưới đây

Quy định tuổi nghỉ hưu và cách tính tuổi nghỉ hưu mới nhất

I. Nghỉ Hưu Là Gì? Tuổi Nghỉ Hưu Là Gì?

Tuổi nghỉ hưu hay còn được gọi là tuổi hưu trí là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động có đủ điều kiện được nhận đầy đủ trợ cấp hưu trí theo như quy định của pháp luật khi rời khỏi độ tuổi lao động.

Nói cách khác thì nghỉ hưu là người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện tại của mình vào một độ tuổi nhất định với điều kiện sức khỏe nhất định được pháp luật quy định là sẽ không cần phải làm việc nữa.

Theo quy định của pháp luật khi đến tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định thì sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt việc làm.

Bộ Luật lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu giữa nam và nữ ở thời gian khác nhau thì sẽ khác nhau, giữa nam với nữ cũng có sự khác biệt. Sự khác nhau này đến từ sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội.

»»» Review Khóa Học Hành Chính Nhân Sự Online Ở Đâu Tốt?

II. Quy Định Tuổi Nghỉ Hưu Mới Nhất

1. Quy định nghỉ hưu đúng tuổi

Theo quy định mới nhất, kể từ ngày 01/01/2021, Tuổi nghỉ hưu của người lao động với điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng với lao động là nam và 55 tuổi 04 tháng với lao động là nữ, sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với lao động là nam và 04 tháng với lao động là nữ.

Quy định về lộ trình này kéo dài đến khi lao động nam đạt 62 tuổi (năm 2028) và khi lao động nữ đạt 60 tuổi (năm 2035).

Căn cứ quy định tại điểm 2 khoản 1 Điều 219 của Bộ Luật lao động 2019 và khoản 1 Điều 73 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động khi đã đạt độ tuổi nghỉ hưu như trên và có đủ từ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì đủ điều kiện nhận lương hưu.

Trường hợp người lao động đủ tuổi mà chưa có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì tiếp tục đóng đủ 20 năm để đạt điều kiện được nhận lương hưu.

Đối với người lao động làm việc trong môi trường là lực lượng Quân đội Nhân dân, Công an nhân dân thì căn cứ quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được nghỉ hưu khi có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu với điều kiện làm việc bình thường (đủ 55 tuổi 03 tháng đối với nam và 50 tuổi 04 tháng đối với nữ), trừ trường hợp các luật có liên quan quy định khác.

Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất

2. Quy định chế độ nghỉ hưu trước tuổi

Căn cứ quy định tại Điều 219 của Bộ luật Lao động 2019 sửa đổi, bổ sung Điều 54, 55 của Luật Bảo hiểm Xã hội, người lao động có đã đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì sẽ được nghỉ hưu trước tuổi trong các trường hợp dưới đây:

a. Với trường hợp không suy giảm khả năng lao động:

– Người lao động không suy giảm khả năng lao động, sẽ được nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện:

+ Nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tối đa là 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu với điều kiện lao động bình thường (50 tuổi 03 tháng đối với nam và 45 tuổi 04 tháng đối với nữ) và có đủ 15 năm làm công việc khai thác hầm lò.

+ Nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tối đa là 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu với điều kiện lao động bình thường và có đủ từ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

+ Nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu với điều kiện lao động bình thường và có đủ từ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro trong lúc thực hiện nhiệm vụ được giao.

– Người lao động làm việc trong lực lượng Quân đội Nhân dân, Công an Nhân dân căn cứ tại điểm đ, e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, không suy giảm khả năng lao động được nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện:

+ Có tuổi thấp hơn tối đa là 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu với điều kiện lao động bình thường và có đủ từ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại hoặc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại hoặc có đủ từ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro trong lúc thực hiện nhiệm vụ được giao.

b. Với trường hợp bị suy giảm khả năng lao động

– Người lao động về nghỉ hưu trước tuổi đối với trường hợp bị suy giảm khả năng lao động như sau:

+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81% sẽ được nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tối đa là 05 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu khi làm việc với điều kiện bình thường (số tuổi tối thiểu là 55 tuổi 3 tháng đối với nam 50 tuổi 4 tháng đối với nữ).

+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 81%, được nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn tối đa là 10 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu khi làm việc với điều kiện bình thường (số tuổi tối thiểu là 50 tuổi 03 tháng đối với nam, 45 tuổi 04 tháng đối với nữ).

+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động, như làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại; làm việc ở vùng trong điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 5 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu với điều kiện làm việc bình thường (số tuổi tối thiểu là 55 tuổi 03 tháng đối với nam, 50 tuổi 04 tháng so với nữ).

– Người lao động làm việc trong lực lượng Quân đội Nhân dân và Công an Nhân dân căn cứ điểm đ, e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bị suy giảm lao động từ trên 61% và được nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp:

+ Có tuổi thấp hơn không quá 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu với điều kiện làm việc bình thường (50 tuổi 03 tháng đối với nam, 45 tuổi 04 tháng đối với nữ ).

+ Có đủ từ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại,.

3. Nghỉ hưu cao hơn tuổi nghỉ hưu đúng tuổi

Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và trong một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu đúng tuổi nhưng không quá 05 tuổi so với quy định về tuổi nghỉ hưu.

III. Cách Tính Tuổi Nghỉ Hưu Năm 2022

Căn cứ theo quy định của pháp luật về tuổi nghỉ hưu của người lao động với điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động là nam (năm 2028) và đủ 60 tuổi đối với lao động là nữ (năm 2035).

Cách tính tuổi nghỉ hưu 2022

Từ năm 2022, tuổi nghỉ hưu của người lao động với điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 06 tháng đối với lao động là nam và đủ 55 tuổi 08 tháng đối với lao động là nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động là nam và 04 tháng đối với lao động là nữ.

»»» Review Khóa Học C&B Tại TPHCM Tốt Nhất

IV. Bảng Tính Tuổi Nghỉ Hưu

Tuổi nghỉ hưu 2022

Lao động nam  Lao động nữ 
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu  Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu 
2021 60 tuổi 03 tháng  2021 55 tuổi 04 tháng 
2022 60 tuổi 06 tháng 2022 55 tuổi 08 tháng 
2023 60 tuổi 09 tháng 2023 56 tuổi 
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 04 tháng
2025 61 tuổi 03 tháng  2025 56 tuổi 08 tháng 
2026 61 tuổi 06 tháng  2026 57 tuổi 
2027 61 tuổi 09 tháng  2027 57 tuổi 04 tháng
Từ 2028 trở đi  62 tuổi  2028 57 tuổi 08 tháng 
2029 58 tuổi 
2030 58 tuổi 04 tháng 
2031 58 tuổi 08 tháng
2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 04 tháng
2034 59 tuổi 08 tháng 
Từ 2035 trở đi 60 tuổi

VI. Giải Đáp Những Vấn Đề Về Độ Tuổi Nghỉ Hưu

1. Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại, làm việc trong vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 61%.

2. Đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được nghỉ hưu

Điều kiện có thể hưởng lưu hưu đối với lao động nam là đóng tối thiểu 20 năm BHXH, điều kiện có thể hưởng lưu hưu đối với lao động nữ là đóng tối thiểu 15 năm BHXH là có thể nhận mức lương hưu 45%.

3. Lộ trình độ tuổi nghỉ hưu của lao động nữ

Điều kiện lao động bình thường độ tuổi nghỉ hưu của lao động nữ là 55 tuổi 04 tháng, lộ trình này kéo dài đến khi lao động nữ đạt 60 tuổi (năm 2035).

Bài viết trên đây giải đáp các thắc mắc liên quan đến quy định về tuổi nghỉ hưu và cách tính tuổi nghỉ hưu mới nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!

Tham khảo thêm: 

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *